Trong thế giới công nghiệp hiện đại, các vật liệu không gỉ như inox đóng vai trò quan trọng trong sản xuất các sản phẩm chất lượng cao. Trong đó, ống inox 304 công nghiệp là một trong những loại vật liệu được ưa chuộng nhất và được lắp đặt và sử dụng rộng rãi trong các hệ thống đường ống ngành công nghiệp khác nhau.
Với tính năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt và độ bền cao, ống inox 304 đã trở thành một lựa chọn hàng đầu trong việc thi công các đường ống M&E, đường ống hoá chất, đường ống dẫn khí,… Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ống inox 304 công nghiệp và mua ống inox 304 công nghiệp ở đâu chất lượng cao.
Giới thiệu ống inox 304
Ống inox công nghiệp 304 là loại ống được sản xuất từ mác thép 304 được và được ứng dụng phổ biến ở các công trình công nghiệp. Về cơ bản, ống thép không gỉ 304 được cấu tạo từ hợp kim Crom Austenitic. Thành phần hoá học chủ yếu là 18% Crom và 8% Niken (gọi tắt là “18/8”).
Trong các ứng dụng, ống inox 304 được sử dụng trong các công trình yêu cầu khả năng chống ăn mòn, chống oxy hoá, dễ dàng làm sạch và tuổi thọ dài lâu. Tuy nhiên, inox 304 vẫn có thể dễ bị ăn mòn bởi các chất thay thế clorua. Bề mặt ống bị nứt hoặc rỗ có thể do các ion clorua gây ra.
Lịch sử hình thành
Trong lịch sử, kim loại sắt được sử dụng hơn 1.000 năm thì thép không gỉ (inox) còn là một hợp kim tương đối mới. Thép không gỉ được ra đời từ khoảng 100 năm trước.
Nhà luyện kim người Anh Harry Brearley đã thực sự phát minh ra thép không gỉ vào những năm 1913. Ông đã sáng tạo ra thép không gỉ bằng cách thêm 12,8% crom vào sắt để tạo ra một hợp kim chống ăn mòn và rỉ sét. Từ khi có thép không gỉ, những cải tiến về vật liệu đã diễn ra nhanh chóng. Năm 1919, thép không gỉ marensit 410 ra đời. Năm 1929, William J. Kroll phát hiện ra phản ứng kết tủa làm cứng và loại thép không gỉ song công lần đầu tiên được sản xuất tại Thuỵ Điển năm 1930.
>>> Lịch sử ngành thép không gỉ
Sau đó, Harry Brearley đã cùng với các nhà sản xuất thép khác tiếp tục phát triển và hoàn thiện quy trình sản xuất thép không gỉ 304 và các loại thép không gỉ khác, giúp loại thép này trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.
Thành phần ống inox 304 chất lượng cao
Dưới đây là bảng thành phần hoá học của ống inox 304 và 304L theo tiêu chuẩn ASTM và JIS.
Standard | BẢNG THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA ỐNG INOX 304 | |||||||||
C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr | Mo | N | ||
ASTM | 304 | ≤0.08 | ≤0.75 | ≤2.00 | ≤0.045 | ≤0.03 | 8.0-10.5 | 18.0-20.0 | – | ≤0.1 |
304L | ≤0.03 | ≤0.75 | ≤2.00 | ≤0.045 | ≤0.03 | 8.0-12.0 | 18.0-2.0.0 | – | ≤0.1 | |
JIS | SUS304 | ≤0.08 | ≤1.00 | ≤2.00 | ≤0.045 | ≤0.03 | 8.0-10.5 | 18.0-20.0 | – | – |
SUS304L | ≤0.03 | ≤1.00 | ≤2.00 | ≤0.045 | ≤0.03 | 9.0-13.0 | 18.0-20.0 | – | – |
Vai trò của từng nguyên tố hoá học có trong ống inox 304:
Crom (Cr): là thành phần chính của inox 304 và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra tính không gỉ của hợp kim. Crom tạo ra một lớp oxi hóa bảo vệ trên bề mặt thép, giúp chống lại sự oxy hóa và ăn mòn.
Niken(Ni): cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra tính không gỉ của inox 304. Niken giúp tăng độ bền, độ cứng và độ dẻo của hợp kim.
Carbon(C): có tác dụng tăng độ cứng và độ dẻo của hợp kim.
Silicon(Si): giúp cải thiện tính chống ăn mòn của ống inox 304
Photpho (P) và Mangan (Mn) được dùng để làm chất phụ gia tăng cường độ cứng, độ bền và tính chống ăn mòn của ống inox 304
>>> Thành phần chính của ống inox 304
Tính chất cơ lý
Ống inox 304 công nghiệp có đầy đủ các tính chất cơ lý vượt trội của mác thép 304 như khra năng chống ăn mòn, chống lại oxy hoá, chịu được nhiệt độ cao,…
Khả năng chống ăn mòn
Ống inox 304 có khả năng chống lại được sự ăn mòn trong nhiều môi trường khi tiếp xúc với các chất ăn mòn khác nhau. Ăn mòn rỗ và ăn mòn kẽ hở xảy ra trong các môi trường có chứa clorua. Vết nứt do ăn mòn có thể xảy ra ở nhiệt độ trên 60°C.
Khả năng chịu nhiệt độ cao
Khả năng chống oxy hoá tốt trong môi trường nhiệt độ không liên tục ở nhiệt độ đến 870°C và liên tục ở nhiệt độ đến 925°C. Tuy nhiên, không nên sử dụng ống inox 304 liên tục trong môi trường nước từ 425-860°C mà nên chuyển sang sử dụng ống inox 304L vì nó có thể dùng do khả năng chống kết tủa cacbua.
Trong trường hợp có yêu cầu làm việc trong môi trường cường độ cao nhiệt độ trên 500°C và có thể lên đến 800°C thì nên sử dụng ống inox có mác thép 304H vì loại này có khả năng chống ăn mòn nước.
Khả năng gia công
Ống inox 304 công nghiệp có khả năng gia công rất tốt, sử dụng gia công có thể tăng cường nếu sử dụng theo các cách sau: Khi gia công cắt ống phải giữ được độ sắc nét. Các vết cắt phải sâu và nhẹ để tránh bề mặt cắt thô gây ra các vết xước khi trượt lên bề mặt vật liệu khác. Các dụng cụ cắt ống phải đảm bảo còn nguyên vẹn trong quá trình gia công cắt hoặc uốn ống.
Xử lý nhiệt
Trong quá trình sản xuất ống inox 304, quá trình ủ lớp 304 được làm nóng đến nhiệt độ 1010-1120 độ C và sau đó được làm lạnh nhanh chóng.
Khả năng hàn
Khi hàn ống thép không gỉ, hiệu suất nóng chảy của mác thép 304 rất tuyệt vời cả khi có và không có chất độn. Điện cực và thanh phụ được khuyên dùng cho thép không gỉ 304 là 308.
Tính chất vật lý của ống inox 304
Phân loại | Khối lượng riêng (g/cm3) | Nhiệt độ nóng chảy (oC) | Độ giãn nở khi nhiệt độ tăng (µm/m/°C) | Khả năng dẫn nhiệt (W/m.K) | Điện trở (nΩ.m) | |||
0-100°C | 0-315°C | 0-538°C | At 100°C | At 500°C | ||||
304/304L | 7.93 | 1450 | 17.2 | 16.2 | 18.4 | 16.2 | 21.5 | 720 |
Tính chất cơ học của ống inox 304
Phân loại | Đặc điểm | Đặc tính cơ lý | |||||
Giới hạn đàn hồi | Độ bền | Hệ số giãn | Độ cứng tham khảo | ||||
N/mm2 | N/mm2 | % | HRB | HV | HB | ||
304TP | Khả năng chống ăn mòn ở điều kiện thường | ≥ 205 | ≥ 520 | ≥ 40 | ≤ 90 | ≤ 200 | ≤ 187 |
304LTP | Khả năng chống ăn mòn liền hạt | ≥ 175 | ≥ 480 | ≥ 40 | ≤ 90 | ≤ 200 | ≤ 187 |
Bảng giá ống inox công nghiệp
Bảng giá ống inox hàn 304 công nghiệp
1.1. Bảng giá ống inox hàn 304
Bảng giá ống inox hàn 304 tiêu chuẩn ASTM B36.19M
Nominal Diameter NPS | Outside Diameter OD(mm) | Nominal Wall Thickness | ||||||||
ASME B36.19M | ||||||||||
A | B | SCH-5S | Unit Price (VND/Met) | SCH-10S | Unit Price (VND/Met) | SCH-40S | Unit Price (VND/Met) | SCH-80S | Unit Price (VND/Met) | |
1/8″ | 6 | 10.29 | – | 1.24 | LH | 1.73 | LH | 2.41 | LH | |
1/4″ | 8 | 13.72 | – | 1.65 | LH | 2.24 | LH | 3.02 | LH | |
3/8″ | 10 | 17.15 | – | 1.65 | LH | 2.31 | LH | 3.20 | LH | |
1/2″ | 15 | 21.30 | 1.65 | LH | 2.11 | LH | 2.77 | LH | 3.73 | LH |
3/4″ | 20 | 26.70 | 1.65 | LH | 2.11 | LH | 2.87 | LH | 3.91 | LH |
1″ | 25 | 33.40 | 1.65 | LH | 2.77 | LH | 3.38 | LH | 4.55 | LH |
1″1/4 | 32 | 42.26 | 1.65 | LH | 2.77 | LH | 3.56 | LH | 4.85 | LH |
1″1/2 | 40 | 48.16 | 1.65 | LH | 2.77 | LH | 3.68 | LH | 5.08 | LH |
2″ | 50 | 60.30 | 1.65 | LH | 2.77 | LH | 3.91 | LH | 5.54 | LH |
2″1/2 | 65 | 73.00 | 2.11 | LH | 3.05 | LH | 5.16 | LH | 7.01 | LH |
3″ | 80 | 88.90 | 2.11 | LH | 3.05 | LH | 5.49 | LH | 7.62 | LH |
3″1/2 | 90 | 101.60 | 2.11 | LH | 3.05 | LH | 5.74 | LH | 8.08 | LH |
4″ | 100 | 114.30 | 2.11 | LH | 3.05 | LH | 6.02 | LH | 8.56 | LH |
5″ | 125 | 141.30 | 2.77 | LH | 3.40 | LH | 6.55 | LH | 9.53 | LH |
6″ | 150 | 168.30 | 2.77 | LH | 3.40 | LH | 7.11 | LH | 10.97 | LH |
8″ | 200 | 219.08 | 2.77 | LH | 3.76 | LH | 8.18 | LH | 12.70 | LH |
10″ | 250″ | 273.05 | 3.40 | LH | 4.19 | LH | 9.27 | LH | 12.70 | LH |
12″ | 300″ | 323.85 | 3.96 | LH | 4.57 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
14″ | 350″ | 355.60 | 3.96 | LH | 4.78 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
16″ | 400″ | 406.40 | 4.19 | LH | 4.78 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
18″ | 450″ | 457.20 | 4.19 | LH | 4.78 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
20″ | 500″ | 508.00 | 4.78 | LH | 5.54 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
22″ | 550″ | 558.80 | 4.78 | 5.54 | – | – | LH | |||
24″ | 600″ | 609.60 | 5.54 | 6.35 | 9.53 | 12.70 | ||||
26″ | 650″ | 660.40 | – | – | – | – | ||||
28″ | 700″ | 711.20 | – | – | – | – | ||||
30″ | 750″ | 762.00 | 6.35 | LH | 7.92 | LH | – | – | ||
32″ | 84″ | 800″ | 2000″ | 812.80 | 2133.60 | Thickness: 6.35 ~ 30mm | |||||||
Remark | (1) Marking: Within Production Capability (2) Other nominal diameter and wall thickness subject to the approval of vendor and purchaser |
Lưu ý: Giá của ống inox 304 hàn và ống inox đúc 304 thường thay đổi liên tục theo thị trường và thời gian cũng như những yếu tố như nguồn cung và cầu, giá nguyên liệu, chi phí sản xuất và vận chuyển, và nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến giá của sản phẩm.
Vì vậy, để đảm bảo rằng bạn nhận được giá cả tốt nhất và hợp lý nhất, chúng tôi luôn cập nhật giá cả của sản phẩm ống inox một cách liên tục và thường xuyên.Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả và sản phẩm.
1.2. Bảng giá ống inox đúc 304 công nghiệp
Bảng giá ống inox đúc 304 công nghiệp theo tiêu chuẩn ASTM A312/A312M, A358/A358M, A778/A778M, B36.19M/B36.10M